Tiêu chuẩn mặt bích ANSI là gì?
Tiêu chuẩn ANSI (viết tắt từ American National Standards Institute) có nghĩa là viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kì. Tiêu chuẩn mặt bích ANSI được thành lập với mục đích nhằm quản trị và điều phối sự tiêu chuẩn hoá một cách tự giác và hợp thức các hệ thống quy ước.
Tiêu chuẩn mặt bích ANSI là tiêu chuẩn được áp dụng vào việc sản xuất các loại mặt bích thép, thép không gỉ. Chúng được đề xuất, nguyên cứu ứng dụng tại Mỹ và được áp dụng trên toàn thế giới.
Loại mặt bích này không được sử dụng phổ biến so với các loại bích JIS và bích BS tại thị trường Việt Nam. Ngoài ra, hiện tại Hoa Kỳ cũng đã sử dụng tiêu chuẩn mặt bích ASME để thay thế cho tiêu chuẩn mặt bích ANSI.
Các loại mặt bích chuẩn ANSI sản xuất đúng tiêu chuẩn sẽ chịu được áp xuất làm việc tối đa tương ứng như 150LB, 300LB, 600LB, 900LB, 1500LB và lên tới 2500LB.
Xem thêm: Tiêu chuẩn mặt bích
Kích thước theo tiêu chuẩn mặt bích ANSI
Kích thước tiêu chuẩn mặt bích Ansi phụ thuộc vào lớp áp lực và chủng loại mặt bích. Theo đó chúng ta có kích thước tiêu chuẩn mặt bích ANSI theo các class dưới đây:
Bảng kích thước tiêu chuẩn mặt bích ANSI class 150
Với áp lực Class 150, thường tương đương với khoảng 19bar, đây cũng là dòng mặt bích ANSI có áp lực bé nhất trong dải sản phẩm theo tiêu chuẩn ANSI B16.5. Tương ứng với lớp class này mặt bích sẽ có số lỗ bu lông, đường kính đường tâm lỗ bu lông cũng như đường kính lỗ bu lông khác nhau.
- Mặt bích ANSI Class 150 từ 1/2″(DN15) ~ 3″ (DN80): 4 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 150 từ 3 1/2″(DN90) ~ 8″ (DN200): 8 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 150 từ 10″(DN250) ~ 14″ (DN300): 12 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 150 từ 16″(DN400) ~ 18″ (DN450): 16 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 150 từ 20″(DN500) ~ 24″ (DN600): 24 lỗ bu lông
Bảng kích thước tiêu chuẩn mặt bích ANSI class 300
Với áp lực Class 300, thường tương đương với khoảng 40bar, dòng mặt bích áp lực tương đối cao áp dụng với các hệ thống khí, hơi nóng và nước áp lực cao. Tương ứng với lớp class này mặt bích sẽ có số lỗ bu lông, đường kính đường tâm lỗ bu lông cũng như đường kính lỗ bu lông khác nhau.
- Mặt bích ANSI Class 300 từ 1/2″(DN15) ~ 1 1/2″ (DN40): 4 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 300 từ 2″(DN50) ~ 5″ (DN125): 8 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 300 từ 6″(DN150) ~ 8″ (DN200): 12 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 300 từ 10″(DN250) ~ 12″ (DN300): 16 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 300 từ 14″(DN350) ~ 16″ (DN400): 20 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 300 từ 18″(DN450) ~ 24″ (DN600): 24 lỗ bu lông
Bảng kích thước mặt bích ANSI class 400
Dòng áp lực lớn, được dùng trong hệ thống dầu thủy lực, trong các hệ thống nâng hạ, trong hệ thống hơi, khí nén áp lực. Theo bảng kích thước tiêu chuẩn của mặt bích ANSI này thì chúng ta biết được rằng:
- Mặt bích ANSI Class 400 từ 1/2″(DN15) ~ 1 1/2″ (DN40): 4 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 400 từ 2″(DN50) ~ 5″ (DN125): 8 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 400 từ 6″(DN150) ~ 8″ (DN200): 12 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 400 từ 10″(DN250) ~ 12″ (DN300): 16 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 400 từ 14″(DN350) ~ 16″ (DN400): 20 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 400 từ 18″(DN450) ~ 24″ (DN600): 24 lỗ bu lông
Bảng kích thước tiêu chuẩn mặt bích ANSI class 600
Tương tự như mặt bích ANSI Class 400, dòng áp lực lớn Class 600 được dùng trong hệ thống dầu thủy lực, trong các hệ thống nâng hạ, trong hệ thống hơi, khí nén áp lực. Theo bảng kích thước tiêu chuẩn của mặt bích ANSI này thì chúng ta biết được rằng:
- Mặt bích ANSI Class 600 từ 1/2″(DN15) ~ 1 1/2″ (DN40): 4 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 600 từ 2″(DN50) ~ 5″ (DN125): 8 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 600 từ 6″(DN150) ~ 8″ (DN200): 12 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 600 từ 10″(DN250) : 16 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 600 từ 12″(DN300) ~ 18″ (DN450): 20 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 600 từ 20″(DN500) ~ 24″ (DN600): 24 lỗ bu lông
Bảng kích thước tiêu chuẩn mặt bích ANSI class 900
Loại áp lực Class 900, rất ít được sử dụng. Chủ yếu sử dụng trong các hệ thống nâng hạ bằng dầu thủy lực và khí nén, trong các hệ thống liên quan đến dầu khí và khai thác mỏ. Theo bảng kích thước tiêu chuẩn của mặt bích ANSI này thì chúng ta biết được rằng.
- Mặt bích ANSI Class 900 từ 3″(DN75) ~ 5″ (DN125): 8 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 900 từ 6″(DN150) ~ 8″ (DN200): 12 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 900 từ 10″(DN250) : 16 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 900 từ 12″(DN300) ~ 24″ (DN600): 20 lỗ bu lông
Bảng kích thước tiêu chuẩn mặt bích ANSI class 1500
Loại áp lực Class 1500, rất ít được sử dụng. Theo tìm hiểu, mặt bích này được sử dụng trong các hệ thống dầu khí, khai thác mỏ, trong hệ thống khoan và tìm kiếm dầu khí.
Theo bảng kích thước tiêu chuẩn của mặt bích ANSI này thì chúng ta biết được rằng.
Mặt bích Ansi Class 1500 từ 1/2″(DN15) ~ 1 1/2″ (DN40): 4 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 1500 từ 2″(DN50) ~ 5″ (DN125): 8 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 1500 từ 6″(DN150) ~ 10″ (DN200): 12 lỗ bu lông
Mặt bích Ansi Class 1500 từ 12″(DN300) ~ 24″ (DN600): 16 lỗ bu lông
Bảng kích thước tiêu chuẩn mặt bích ANSI class 2500
- Mặt bích ANSI Class 2500 từ 1/2″(DN15) ~ 1 1/2″ (DN40): 4 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 2500 từ 2″(DN50) ~ 6″ (DN150): 8 lỗ bu lông
- Mặt bích ANSI Class 2500 từ 8″(DN150) ~ 12″ (DN300): 12 lỗ bu lông
Các loại Van đạt tiêu chuẩn mặt bích ANSI tiêu biểu ở Ecozen
Van cầu VYC
|
|
Van y lọc VYC
|
|
Van một chiều VYC
|
|
Van cổng Genebre
|
|
Van bướm Genebre
|
Xem thêm: Các loại Van đạt tiêu chuẩn mặt bích ANSI Tại Đây
Ứng dụng của tiêu chuẩn mặt bích Ansi
– Công nghiệp dầu mỏ, khai thác quặng và than đá.
– Chế biến và sản xuất thực phẩm.
– Hệ thống cấp nước và đường ống thành phố, đặc biệt là các dự án áp dụng tiêu chuẩn Châu Âu hoặc tiêu chuẩn Mỹ.
– Hệ thống sưởi và bộ trao đổi nhiệt, trong các hệ thống lò hơi, máy nén khí.
– Hệ thống ống nước và cơ khí.
– Dịch vụ phòng cháy chữa cháy.
– Các nhà máy điện và công nghiệp điện hạt nhân.