Quy định bắt buộc về hệ thống xử lý nước thải tập trung tại KCN/CCN
Theo quy định pháp luật hiện hành (Luật Bảo vệ Môi trường 2020, Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 41/2022/TT-BTNMT), mỗi khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) bắt buộc phải có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về môi trường. Nước thải sau xử lý từ trạm tập trung phải đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường trước khi xả ra ngoài, tức là đạt giá trị giới hạn theo QCVN tương ứng. Bên cạnh đó, khu công nghiệp phải xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng và hệ thống thu gom, thoát nước thải riêng; toàn bộ nước thải của các doanh nghiệp thứ cấp phải được thu gom, đấu nối vào hệ thống xử lý tập trung thay vì xả thẳng ra môi trường.
Luật cũng yêu cầu dữ liệu quan trắc nước thải đầu ra từ trạm xử lý tập trung phải được theo dõi tự động, liên tục và truyền về cơ quan quản lý môi trường (Sở TN&MT) để giám sát. Đây là các yêu cầu bắt buộc nhằm đảm bảo mọi KCN/CCN đều có hạ tầng bảo vệ môi trường đồng bộ trước khi các nhà máy bên trong đi vào hoạt động, và nếu KCN nào chưa có trạm xử lý tập trung thì không được phép tiếp nhận thêm dự án mới cho đến khi hoàn thành công trình này.
Tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật cần tuân thủ
Khi thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung cho KCN/CCN, nhà thầu cần tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật chính sau:
Đáp ứng công suất theo quy hoạch
Hệ thống phải được thiết kế đạt công suất xử lý theo quy hoạch được phê duyệt cho KCN, bao gồm cả giai đoạn hiện tại và khả năng mở rộng trong tương lai. Pháp luật cho phép trạm xử lý có thể xây dựng theo mô-đun (đơn nguyên) phù hợp với tiến độ lấp đầy của KCN, miễn là vẫn đảm bảo xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt QCVN ở mỗi giai đoạn. Do đó, nhà thầu nên tính toán phân kỳ đầu tư hợp lý (xây dựng module công suất nhỏ ban đầu và mở rộng dần) để tránh lãng phí và vẫn tuân thủ quy chuẩn.
Mạng lưới thu gom phân khu riêng biệt
Cần thiết kế mương thu gom và tuyến ống thu nước thải riêng cho từng phân khu hoặc từng khu vực chức năng trong KCN. Việc phân tách mạng lưới theo phân khu giúp dễ kiểm soát lưu lượng và chất lượng nước thải từ từng khu, cũng như thuận lợi cho việc mở rộng sau này. Đặc biệt, hệ thống thoát nước mưa phải tách biệt hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải công nghiệp để tránh nước mưa chảy tràn làm loãng hoặc mang nước thải chưa xử lý ra môi trường. Mỗi điểm đấu nối của doanh nghiệp thứ cấp phải được thiết kế sẵn hố ga đấu nối bên ngoài ranh đất của doanh nghiệp để đấu nối vào tuyến thu gom chung, đảm bảo mọi nguồn xả thải đều đi vào hệ thống tập trung.
Công nghệ xử lý phù hợp với loại hình sản xuất
Lựa chọn công nghệ xử lý cần dựa trên đặc tính nước thải của các ngành sản xuất trong KCN. Ví dụ, KCN có nhiều nhà máy thực phẩm, dệt nhuộm sẽ có nước thải giàu COD, màu; cần quy trình sinh học kết hợp hóa lý (như keo tụ, hấp phụ màu). Nếu có ngành xi mạ, điện tử thải ra kim loại nặng thì cần công đoạn tiền xử lý (kết tủa hóa học, trao đổi ion) để loại bỏ kim loại trước khi vào hệ thống chính. Tương tự, nước thải giàu đạm (NH₄⁺) yêu cầu bước nitrat hóa/khử nitrat trong quy trình. Nhà thầu phải chứng minh được công nghệ đề xuất có hiệu quả xử lý các thông số ô nhiễm đặc trưng của KCN đó, nhằm bảo đảm sau xử lý đạt cột tiêu chuẩn xả thải đã cam kết.
Trang bị hệ thống quan trắc tự động
Thiết kế cần tích hợp hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục tại đầu ra của trạm xử lý theo đúng quy định. Hệ thống này thường bao gồm các thiết bị đo lưu lượng, pH, TSS, COD hoặc BOD, amoni,… và camera quan sát, kết nối truyền dữ liệu về Sở TN&MT. Luật yêu cầu mọi KCN phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động cho trạm xử lý tập trung. Vì vậy, nhà thầu cần bố trí không gian và hạ tầng kỹ thuật (điện, đường truyền) cho trạm quan trắc này trong thiết kế. Việc truyền dữ liệu quan trắc online sẽ phục vụ công tác giám sát của cơ quan chức năng và giúp chủ đầu tư KCN kịp thời phát hiện sự cố nếu thông số vượt ngưỡng.
Khu xử lý bùn và quản lý chất thải đi kèm
Nước thải công nghiệp sau xử lý sẽ sinh ra bùn thải (từ bể lắng, bể nén bùn). Thiết kế cần có khu lưu chứa bùn tạm thời (bể chứa hoặc sân phơi bùn) và tính toán phương án xử lý/tiêu thụ bùn phù hợp. Theo quy định, bùn cặn từ hệ thống xử lý nước thải tập trung phải được thu gom, vận chuyển và xử lý hoặc tái sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải. Nhà thầu nên dự trù công nghệ xử lý bùn (như máy ép bùn, sân phơi) để giảm độ ẩm và khối lượng bùn, cũng như đề xuất đơn vị tiếp nhận xử lý bùn định kỳ (nếu bùn là chất thải nguy hại phải giao cho đơn vị có chức năng). Ngoài ra, các chất thải rắn, rác, khí thải phát sinh (nếu có lò đốt hoặc máy phát sinh khí) tại trạm xử lý cũng phải được quản lý theo đúng quy định tương ứng.
Checklist tuân thủ thiết kế và thi công
Để bảo đảm hồ sơ thiết kế và quá trình thi công hệ thống xử lý nước thải tập trung tuân thủ đầy đủ quy định, nhà thầu nên kiểm tra các hạng mục sau trước khi bàn giao:
Bản vẽ hệ thống thoát nước mưa và nước thải tách riêng
Hồ sơ thiết kế phải thể hiện rõ sơ đồ mạng lưới thoát nước mưa độc lập và mạng lưới thu gom nước thải riêng. Điều này nhằm chứng minh tuân thủ yêu cầu tách riêng hệ thống nước mưa – nước thải của khu công nghiệp, tránh tình trạng đấu nối chéo hoặc nước mưa tràn vào hệ thống xử lý. Bản vẽ cũng cần thể hiện vị trí các hố ga thu gom, tuyến ống chính theo từng phân khu.
Hồ sơ năng lực & thuyết minh công nghệ xử lý
Nhà thầu cần cung cấp tài liệu chứng minh công nghệ xử lý đề xuất phù hợp. Ví dụ: báo cáo thử nghiệm chất lượng nước sau xử lý bằng công nghệ đó, dẫn chứng các dự án tương tự đã vận hành thành công, thuyết minh quy trình công nghệ kèm thông số thiết kế chính. Hồ sơ năng lực của nhà thầu về thiết kế-thi công các dự án xử lý nước thải tương tự cũng nên được đính kèm để tạo sự tin tưởng cho chủ đầu tư và cơ quan thẩm định.
Giải pháp vận hành linh hoạt khi tải thấp
Trong giai đoạn đầu khi KCN mới hoạt động, lưu lượng và tải lượng nước thải thực tế có thể thấp hơn nhiều so với công suất thiết kế. Vì vậy, thiết kế cần có giải pháp vận hành an toàn ở chế độ tải thấp. Ví dụ: xây dựng các bể sinh học theo module để có thể tạm ngưng một số đơn nguyên khi ít nước thải; hoặc bố trí bể điều hòa có dung tích đủ lớn kết hợp tuần hoàn nước để duy trì nồng độ ổn định cho vi sinh. Nhà thầu nên lập bảng hướng dẫn vận hành cho trường hợp lưu lượng thấp, giúp chủ đầu tư tiết kiệm chi phí vận hành ban đầu mà vẫn đảm bảo nước thải xử lý đạt tiêu chuẩn.
Hạ tầng đấu nối chờ cho doanh nghiệp thứ cấp
Trong quá trình thi công hạ tầng, cần lắp đặt sẵn các điểm đấu nối (hố ga chờ hoặc mặt bích chờ) tới từng lô đất công nghiệp để các doanh nghiệp thứ cấp dễ dàng đấu nối nước thải về hệ thống chung. Mỗi điểm đấu nối phải nằm trên tuyến thu gom bên ngoài ranh đất doanh nghiệp. Đồng thời, nhà thầu nên thi công hoàn thiện mương dẫn hay đường ống nhánh đến sát ranh từng lô theo đúng cao độ thiết kế, tránh tình trạng khi nhà máy thứ cấp xây dựng mới phải đào đường kết nối gây ảnh hưởng hạ tầng chung.
Tính toán hiệu quả kinh tế vận hành
Một tiêu chí quan trọng là chi phí xử lý nước thải tính trên mỗi mét khối phải hợp lý. Nhà thầu cần cung cấp bảng tính chi phí vận hành dự kiến (điện năng, hóa chất, nhân công) cho hệ thống theo các kịch bản tải cao và thấp. Từ đó, chủ đầu tư KCN có cơ sở xây dựng đơn giá xử lý nước thải để thu phí các doanh nghiệp thứ cấp một cách minh bạch và cạnh tranh. Nếu thiết kế áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng, tận dụng khí sinh học, hoặc tái sử dụng một phần nước sau xử lý, cần nêu rõ để cho thấy lợi ích kinh tế dài hạn. Việc chứng minh được hiệu quả kinh tế giúp đàm phán với các doanh nghiệp thứ cấp thuận lợi hơn (do chi phí xử lý được tối ưu, góp phần giảm chi phí môi trường cho nhà đầu tư thứ cấp).
Khuyến nghị thực tiễn
Để thiết kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải KCN hiệu quả, bền vững, nhà thầu và chủ đầu tư nên lưu ý một số điểm sau:
Tham khảo tiêu chuẩn TCVN và thông lệ quốc tế
Ngoài các quy định pháp luật, nên cập nhật và áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam (TCVN) liên quan đến thiết kế, xây dựng hệ thống xử lý nước thải. Đồng thời, tham khảo thêm các hướng dẫn từ JICA, IFC hoặc World Bank về xử lý nước thải công nghiệp tập trung. Những tiêu chuẩn quốc tế này đưa ra các thông lệ tốt về công nghệ và quản lý, giúp nâng cao hiệu quả hệ thống. Ví dụ, nhiều dự án hiện nay hướng tới tuân thủ cả QCVN và tiêu chuẩn quốc tế (IFC, WB, LEED) để đáp ứng yêu cầu khắt khe của nhà đầu tư nước ngoài. Việc đối chiếu thiết kế với các tiêu chuẩn quốc tế sẽ giúp hệ thống có tính hội nhập và vận hành ổn định hơn.
Phối hợp đồng bộ với quy hoạch hạ tầng thoát nước
Ngay từ giai đoạn thiết kế, nhà thầu cần phối hợp chặt chẽ với đơn vị tư vấn quy hoạch KCN để đảm bảo hệ thống thoát nước và trạm xử lý nước thải được bố trí hợp lý. Diện tích đất dành cho trạm xử lý phải phù hợp quy hoạch chung; tuyến ống thoát nước thải nên đi ngầm theo hành lang hạ tầng kỹ thuật đã định sẵn để tránh xung đột với công trình khác. Sự đồng bộ giữa thiết kế hệ thống xử lý với tổng thể hạ tầng (đường giao thông, thoát nước mưa, cấp nước) sẽ giúp quá trình thi công thuận lợi và hệ thống hoạt động hiệu quả lâu dài. Do đó, nhà thầu nên chủ động liên hệ ban quản lý KCN và tư vấn quy hoạch để cập nhật thông tin mới nhất, điều chỉnh thiết kế kịp thời nếu có thay đổi.
Ưu tiên công nghệ linh hoạt, có thể mở rộng module
Thực tiễn vận hành cho thấy KCN trong giai đoạn đầu thường chưa lấp đầy, nên công nghệ xử lý nên có tính linh hoạt trước biến động tải. Nhà thầu được khuyến khích chọn các công nghệ module (mô-đun) có thể tăng giảm công suất dễ dàng, ví dụ: công nghệ MBBR, MBR dạng module hoặc nhiều line song song, có thể ngừng một phần khi công suất thấp. Luật cũng cho phép trạm xử lý chia thành nhiều mô-đun theo tiến độ lấp đầy, nên việc ưu tiên giải pháp này sẽ giúp tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu và vận hành hiệu quả ở mọi giai đoạn.
Ngoài ra, công nghệ được chọn nên có khả năng vận hành ổn định ở tải thấp (đảm bảo vi sinh không bị “đói” khi ít nước thải) và dễ dàng mở rộng khi KCN phát triển. Ví dụ, có thể thiết kế sẵn không gian để lắp đặt thêm bể phản ứng sinh học hoặc bể lắng khi cần nâng công suất sau này. Việc tính trước hướng mở rộng ngay từ đầu sẽ tránh phải cải tạo lớn về sau và đảm bảo hệ thống luôn đáp ứng đủ công suất theo quy hoạch dài hạn.
Nhà thầu thiết kế-thi công hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN/CCN cần nắm vững các tiêu chuẩn và quy định nêu trên để triển khai dự án đúng pháp luật, an toàn và hiệu quả. Một hệ thống được thiết kế bài bản, thi công chất lượng và vận hành đúng quy trình không chỉ giúp KCN tuân thủ luật môi trường mà còn tạo uy tín thu hút các nhà đầu tư thứ cấp nhờ hạ tầng hiện đại, chi phí xử lý hợp lý và rủi ro sự cố môi trường thấp. Tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn kỹ thuật và pháp lý sẽ là nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của khu công nghiệp trong tương lai.
Bài viết liên quan
Tiêu chuẩn quản lý môi trường iso 14001:2015
Hướng dẫn tuân thủ luật an toàn hóa chất trong nhà máy
Top 5 việc phải làm đề quản lý nguy hại từ nước thải
Tiêu chuẩn hệ thống xử lý nước thải tập trung kcn
Trọn bộ hồ sơ và quy trình xin giấy phép xả thải
Kinh nghiệm triển khai hệ thống giám sát nước thải
Những thông số bắt buộc khi thiết kế hệ thống xử lý nước thải