- Model: MWN /JS-S, MWN/WS-S, MWN/JM-S, MWN/WM-S; -NK; -NKP
- Size: DN50 – DN150
- Nhiệt độ đo tối đa: 50oC
- Áp suất: PN16
Đặc điểm kỹ thuật của đồng hồ nước mẹ bồng con
– Một đồng hồ nước bao gồm:
- Một đồng hồ nước chính của loại MWN, cánh quạt khô, có chiều ngang.
- Một đồng hồ nước phụ có cánh quạt đơn khô hoặc cánh quạt WS.
- Một van lò xo thay đổi không cần nguồn điện bên ngoài cung cấp cho hoạt động.
– Đồng hồ được thiết kế để gắn trên đường ống ngang.
– Chiều dài lắp giống hệt với đồng hồ nước chân vịt với trục bánh công tắc dọc.
– Đồng hồ nước phụ được gắn ở phía bên phải của đồng hồ chính, theo hướng được hiển thị bởi các mũi tên trên cơ thể – lắp ở phía bên trái có sẵn theo yêu cầu.
– Bộ điều khiển con trỏ quay trong vỏ kín.
– Vỏ quầy.
– Ly hợp từ.
– Size: DN50 – DN150.
– Kết nối: mặt bích.
– Nhiệt độ làm việc: 50oC.
– Áp suất làm việc: PN16.
Ưu điểm của đồng hồ nước mẹ bồng con Apator
– Tự động thay đổi van dẫn dòng nước đến chính hoặc phụ tùy thuộc vào lưu lượng.
– Phạm vi đo rộng – từ lưu lượng thể tích tối thiểu trên đồng hồ phụ đến lưu lượng thể tích tối đa trên đồng hồ chính.
– Các dòng Model NK – phiên bản có đầu ra xung được tích hợp sẵn, cho phép truyền dữ liệu đọc đến hệ thống tòa nhà thông minh hoặc quầy kỹ thuật số.
– Các dòng Model NKP được trang bị để phù hợp với máy phát xung.
Ứng dụng của đồng hồ nước mẹ bồng con Apator
Đồng hồ nước mẹ bồng con được sử dụng ở nhiều trong môi trường sạch nơi tốc độ chảy rất cao đi cùng với mức tiêu thụ tại dòng chảy rất thấp như: trong bệnh viện, khách sạn, trường học và các tiện ích công cộng…