Các loại Van giảm áp và Cách chọn đúng ứng dụng

5/5 - (10 bình chọn)

Van giảm áp là gì?

Van giảm áp, còn được gọi là van điều áp hoặc theo tiếng Anh là “Pressure reducing valve”, là một thành phần của hệ thống van trong ngành công nghiệp. Chức năng của nó là giảm áp suất và ổn định áp suất đầu ra tại một mức được thiết lập, cần thiết cho hoạt động của hệ thống sản xuất. Áp suất sau khi qua van luôn thấp hơn so với áp suất trước khi vào van.

Van giảm áp Adca Model RP45I ANSI150/300
Van giảm áp Adca Model RP45I ANSI150/300

Cấu tạo của van giảm áp

Các loại van giảm áp phổ biến nhất ở Ecozen

1. Van hơi nóng, khí nén

Van điều áp là một thiết bị quan trọng được sử dụng trong hệ thống đường ống để điều chỉnh áp suất của hơi nóng hoặc khí nén tại đầu ra. Chúng giúp duy trì áp suất đầu ra ổn định bằng cách điều chỉnh lực nén từ lò xo trên phần cổ của van.

Lợi Ích Của Việc Sử Dụng Van Điều Áp Hơi Nóng:

Ổn Định Áp Suất: Lắp đặt van điều áp hơi nóng giúp đảm bảo rằng áp suất tại đầu ra của hệ thống lò hơi hoặc dây truyền sản xuất luôn ổn định. Điều này quan trọng để đảm bảo hiệu suất và an toàn trong quá trình làm việc.
Điều Chỉnh Linh Hoạt: Van này cho phép điều chỉnh áp suất theo nhu cầu cụ thể của ứng dụng. Khi cần thay đổi áp suất, người vận hành có thể điều chỉnh lực nén của lò xo trên van một cách dễ dàng.

Ứng Dụng Của Van Điều Áp Hơi Nóng:

Hệ Thống Lò Hơi: Van điều áp hơi nóng thường được sử dụng trong các hệ thống lò hơi công nghiệp để duy trì áp suất ổn định và an toàn.
Dây Truyền Sản Xuất: Trong quá trình sản xuất công nghiệp, van này đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh áp suất cho các thiết bị và quy trình sản xuất khác nhau.
Hệ Thống Cung Cấp Khí Nén: Van điều áp cũng được sử dụng trong hệ thống cung cấp khí nén để đảm bảo áp suất đủ mạnh cho các công cụ và thiết bị sử dụng khí nén.
Việc lựa chọn và lắp đặt van điều áp hơi nóng đúng cách là quan trọng để đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn của các hệ thống van công nghiệp và cung cấp áp lực cần thiết cho các ứng dụng khác nhau.
 Van giảm áp ADCA – Pressure reducing valve Model RP45I ANSI150/300 Van giảm áp Adca
  • Model: RP45I
  • Size: DN15 – DN100
  • Áp suất làm việc: PN16, PN40
  • Nhiệt độ hoạt động tối đa: 250°C

XEM CHI TIẾT

2. Van nước

Van chủ yếu được sử dụng trong hệ thống đường ống cấp nước công nghiệp và dân dụng. Van đóng vai trò làm giảm áp lực và giúp ổn định áp lực nước đầu ra, bảo vệ an toàn cho hệ thống đường ống cấp nước sau.

Van giảm áp nước Genebre 3344 - Direct acting piston flanged ends pressure reducing valve Van giảm áp nước Genebre
  • Model: 3344
  • Size: DN50, DN 65, DN80
  • Áp suất làm việc tối đa: PN30
  • Nhiệt độ hoạt động: 5 ~ 80ºC

XEM CHI TIẾT

3. Van vi sinh

Van vi sinh chuyên dùng cho các ngành thực phẩm, dược phẩm…

Van giảm áp vi sinh ADCA - Sanitary pressure reducing valve P160 Van giảm áp vi sinh Adca
  • Model: P160
  • Size: 3/4”, 1”, 11/2”, 2”
  • Áp suất làm việc tối đa: PN16
  • Nhiệt độ tối đa: 150ºC

XEM CHI TIẾT

Van giảm áp ADCA - Pressure Reducing Valve Model P-130 Van giảm áp vi sinh Adca
  • Model: P-130
  • Size: DN8 – DN25
  • Áp suất làm việc tối đa: PN16
  • Nhiệt độ tối đa: 150ºC

XEM CHI TIẾT

4. Van Thủy lực, van chữa cháy

Van thủy lực, còn gọi là van điều áp thủy lực hoặc van điều chỉnh áp suất thủy lực, là một thiết bị quan trọng trong hệ thống đường ống. Chức năng chính của nó là giảm và duy trì áp suất đầu ra ổn định. Điều quan trọng là van này làm cho áp suất đầu ra luôn thấp hơn áp suất đầu vào. Hoạt động dựa trên nguyên lý tác động của dòng nước lên cơ cấu màng bên trên van, giúp điều chỉnh áp suất đầu ra một cách chính xác theo yêu cầu.

Van giảm áp chữa cháy Ayvaz Van giảm áp chữa cháy Ayvaz
  • Model: 90G-21
  • Size: DN40 – DN250
  • Nhiệt độ tối đa: 82ºC

XEM CHI TIẾT

Van giảm áp thủy lực BKV Model GF16BDV40 Van giảm áp thủy lực BKV
  • Model: GF16BDV40
  • Size: DN40 – DN300

XEM CHI TIẾT

Hình ảnh thực tế của Van giảm áp Adca

ứng dụng van giảm ápứng dụng van giảm áp

Cách chọn van phù hợp nhất

1. Lưu ý cần thiết

– Lưu chất đi qua van? (Hơi nóng, khí nén, nước…)

– Áp suất đầu vào và đầu ra

– Lưu lượng đi qua (Lưu lượng lớn nhất, lưu lượng nhỏ nhất…)

– Vật liệu của van

– Chuẩn kết nối

2. Cách chọn van phù hợp

Có 2 phương pháp để chọn:

– Tính toán và lựa chọn theo hệ số KV

– Tra bảng lưu lượng của van

– Các giá trị Kv được tính theo các công thức được minh họa ở phần tiếp theo.

Kv đại diện cho lượng nước, tính bằng mét khối (m3) ở 15ºC, chảy qua van với áp suất giảm 1 bar, trong khoảng thời gian một giờ.

– Bảng lựa chọn có mặt trong bảng dữ liệu của một số thiết bị hoặc thay vào đó là Kvs van.

– Trong trường hợp giảm từ áp suất rất cao xuống áp suất thấp, có thể sử dụng giảm áp 2 cấp với 2 van nối tiếp

– 2 van có thể lắp song song trong trường hợp tải biến đổi lớn

3. Tính hệ số KV

Cách tính hệ số KV

Ví dụ 1: Tính toán hệ số Kv

Điều kiện hoạt động

Lưu chất: Nước

P1 ( Áp suất đầu vào) = 10 bar ( 11 bar áp suất tuyệt đối)

P2 ( Áp suất ngõ ra ) = 6 bar ( 7 bar áp suất tuyệt đối)

∆P= 11-7 = 4 bar

Q ( Lưu lượng ) = 13m3/h

d ( Tỉ trọng ) = 1000 kg/m3

Vật liệu yêu cầu : Thép không gỉ ( Inox)

Theo công thức trên, ta có:

Hệ số an toàn cho trường hợp này là 20 %

Kv= 6,5 + 20% = 7,8m3/h

Dựa vào bảng thông số của van PRV30SS ( cấu tạo bằng Inox) chúng ta có

Do đó, van PRV30SS DN40 phù hợp với ứng dụng này

Ví dụ 2: Tính toán bằng cách tra bảng lưu lượng của van, model PRV47 và RP45

Điều kiện hoạt động:

Lưu chất: Hơi bão hòa

P1 ( Áp suất đầu vào) = 12 bar

P2 ( Áp suất ngõ ra ) = 5 bar

Q ( Lưu lượng ) = 1200 kg/h

Vật liệu yêu cầu : Thép

Tra bảng lưu lượng của van PRV47

Bảng lưu lượng của van PRV47

Van: Dựa vào bảng lưu lượng của

Van PRV47 có thể thấy van

PRV47 DN32 phù hợp với yêu cầu

Dãy lò xo điều chỉnh: Từ bảng dãy lò xo của van, chọn lò xo 1,5 – 5 bar

Bảng dãy lò xo của van

Tra bảng lưu lượng của van RP45

Bảng lưu lượng của van RP45

Q=1200 kg/h

Van:

Tỉ lệ áp suất vào/ra = ( 5+1)/ (12 + 1)= 0.46

Dựa vào bảng lưu lượng của van RP45 ta thấy

RP45 DN32 đáp ứng yêu cầu

Chọn actuator và dãy lò xo điều chỉnh

Dựa vào bảng tương ứng chúng ta thấy rằng.

Lò xo Nr. 60 và actuator A-21 đảm bảo áp suất.

Ngõ ra 3.9-5 bar.

4. Sơ đồ lắp đặt trạm van giảm áp trực tiếp – Van điều áp

Sơ đồ lắp đặt trạm van giảm áp trực tiếp - Van điều áp

Sơ đồ lắp đặt trạm van giảm áp trực tiếp_ACA

 

 

Sơ đồ lắp đặt trạm van giảm áp trực tiếp

5. Hình ảnh thực tế lắp đặt van giảm áp

 

Có thể bạn sẽ quan tâm:
Cụm van giảm áp
Các loại van an toàn Ecozen phân phối

Tìm hiểu Cách lựa chọn thay thế van giảm áp và cách lắp đặt đúng tiêu chuẩn https://diginexus.edu.vn/course/chuyen-de-10-van-giam-ap/

 

Chat Zalo
Gọi 0903 608 602