- Model: EAX
- Chất liệu:
- Đầu dò: PVDF
- Vỏ: Hộp kim nhôm
- Phạm vi đo tối đa: 12m
- Độ chính xác +/- 0,25% ở độ phân giải chất lỏng là 2 mm.
- Đầu ra Analog: 4 ~ 20mA hoặc 20 ~ 4mA.
- Cung cấp điện áp: 110 / 220VAC hoặc 24VDC.
- Nhiệt độ hoạt động: -40 ~ 70ºC
- Áp suất tối đa: 3 bar
Cảm biến mức siêu âm Finetek Model EAX
Nội dung bài viết
- 1 Cảm biến siêu âm đo mức nước
- 1.1 Nguyên lý hoạt động của cảm biến siêu âm trong công nghiệp
- 1.2 Đặc điểm của cảm biến siêu âm trong công nghiệp:
- 1.3 Đặc tính kỹ thuật cảm biến siêu âm đo mức nước Finetek:
- 1.4 Ưu điểm của cảm biến sóng siêu âm
- 1.5 Nhược điểm của cảm biến siêu âm đo mức nước
- 1.6 Ứng dụng cảm biến siêu âm đo mức nước:
- 2 Một số lỗi hay gặp và cách khắc phục của Cảm biến đo mức siêu âm
Cảm biến siêu âm đo mức nước
Cảm biến siêu âm đo mức nước là loại cảm biến siêu âm trong công nghiệp, đo mức liên tục sử dụng sóng siêu âm để đo khoảng cách. Cảm biến siêu âm đo mức nước này còn có màn hình hiển thị trên cảm biến để ta có thể giám sát trực tiếp mức nước trong silo hay bồn chứa.
Ngoài ra, cảm biến siêu âm trong công nghiệp này còn có thể dùng để đo mức các loại chất rắn khác.
Có thể bạn sẽ quan tâm: Cảm biến đo mức Radar
Nguyên lý hoạt động của cảm biến siêu âm trong công nghiệp
Trong quá trình hoạt động, cảm biến siêu âm trong công nghiệp phát ra sóng, sóng phản xạ lại bề mặt và di chuyển trở lại thiết bị nơi đầu dò tính toán khoảng cách. Khoảng cách là dựa trên khoảng thời gian giữa các lần truyền và tiếp nhận sóng.
Với đầu ra 4 ~ 20mA, nó có thể được kết nối với Hệ thống PLC, DSC và SCADA. Ngoài ra, nó là cũng được trang bị PULSE và AGC (Auto Gain Control) công nghệ theo dõi tiếng vọng để đảm bảo độ chính xác và chính xác ngay cả trong môi trường khắc nghiệt nhất.
Đặc điểm của cảm biến siêu âm trong công nghiệp:
– Thiết kế nhỏ gọn: được trang bị 4 nút nhấn, Chế độ đa thông số và màn hình LCD
– Vận hành dễ dàng: Có thể được cấu hình với hệ thống Imperial hoặc Metric
– Phản hồi nhanh: Nó có thể phản hồi lên đến 10m/giây là một trong những loại phản hồi nhanh nhất
– Đa ứng dụng: Đầu dò PVDF lý tưởng để sử dụng trong các ứng dụng có môi trường ăn mòn
– FALSE ECHO: Chức năng FER có thể lựa chọn cho phép công cụ để xác định các vật cản trong đường đi của chùm tia siêu âm, ghi nhớ vị trí của chúng và quan tâm đến chúng trong quá trình đo.
Đặc tính kỹ thuật cảm biến siêu âm đo mức nước Finetek:
- Đầu ra dây 4 ~ 20mA 2 (cách ly hoàn toàn) với HART
- Cung cấp điện 7 ~ 30Vdc
- Vỏ bảo vệ IP67
- Vật liệu đầu dò: PVDF
- Phát hiện tiếng vang sai
- Góc chùm: 7
- Không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ chất lỏng
- Phạm vi tối đa đến 12 mét
Ưu điểm của cảm biến sóng siêu âm
- Đo mực nước bằng cảm biến siêu âm và các loại chất lỏng khác với độ chính xác khá cao
- Thời gian đáp ứng nhanh, hoạt động ổn định
- Tín hiệu ngõ ra chuẩn analog 4-20mA
- Có thể cài đặt được thang đo khi cần điều chỉnh khoảng cách cho chính xác
- Giá thành tương đối phù hợp với các loại cảm biến mực nước khác
- Đo được cho cả chất rắn và chất lỏng
- Không tiếp xúc với vật cần đo
Nhược điểm của cảm biến siêu âm đo mức nước
- Cảm biến siêu âm đo mức nước có điểm mù tại điểm cao nhất của cảm biến hay còn gọi Dead zone
- Khoảng cách đo tối đa 12m
- Giá thành cao hơn các loại cảm biến đo mức nước khác
- Khoảng cách đo giảm phân nữa khi đo cho chất rắn
- Nhiệt độ hoạt động dưới 70ºC
Ứng dụng cảm biến siêu âm đo mức nước:
- Thiết bị xử lý nước hoặc nước thải: máy bơm, kênh, đập và giếng.
- Dầu ăn, nước sốt và đồ uống.
- Hóa chất: sơn, carbon, nước, dầu thô, nhựa epoxy, bùn vôi và sáp.
- Diesel, hóa dầu, rượu, dung môi…
Có thể bạn sẽ quan tâm: Cảm biến mực nước không tiếp xúc
Một số lỗi hay gặp và cách khắc phục của Cảm biến đo mức siêu âm
1. Cảm biến siêu âm đo mức hiển thị giá trị đo không đúng thực tế
– Kiểm tra lại cảm biến siêu âm trong công nghệp đang hoạt động ở chế độ nào.
- Khoảng cách: đo từ đầu dò cảm biến đến bề mặt nguyên liệu.
- Mức liệu: đo từ mức thấp đến bề mặt liệu (chọn chế độ này để hiển thị).
– Giá trị đo nhỏ hơn so với thực tế:
- Tăng độ nhạy.
- Sau khi tăng độ nhạy tối đa mà giá trị đo vẫn nhỏ hơn thực tế thì cần tăng độ khuếch đại tín hiệu “WaveBoost”.
– Giá trị đo lớn hơn so với thực tế: giảm độ nhạy và đảm bảo “WaveBoost” được cài đặt là 0.
2. Tín hiệu 4-20mA ngõ ra không ổn định
– Tăng giá trị “Damping”.
– Chọn chế độ quét “Tracking” ở mức thấp hơn so với mức hiện tại đang cài trong cảm biến.
– Kiểm tra xem có vật cản nào bên trong bồn làm cản góc quét của cảm biến không.
3. Cảm biến đo mức siêu âm bị khóa
– Kiểm tra lại xem mức liệu đo có nằm trong dải đo của cảm biến hay không.
– Cảm biến bị khóa:
- Giá trị đo lớn hơn thực tế, cần kiểm tra xem bên trong bồn có vật chắn nào cản trở trên đường quét của cảm biến không.
- Giảm độ nhạy/độ khuếch đại. Lắp cảm biến ở vị trí khác để tránh các vật thể bên trong làm nhiễu tín hiệu.
– Cảm biến bị khóa:
- Giá trị đo nhỏ hơn thực tế, cần kiểm tra xem bề mặt liệu cần đo có nằm trong khoảng mù của cảm biến không (250mm).
- Tăng độ nhạy/độ khuếch đại đến khi giá trị đô đúng với thực tế.
– Tốc độ quét “Tracking” quá thấp. Tăng tốc độ quét lên cao hơn.
4. PLC đọc về giá trị không đồng nhất với giá trị đo được thực tế
– So sánh giá trị dòng điện mA đo tại 2 chân ra của cảm biến và giá trị đưa về PLC. Nếu không giống nhau cần kiểm tra giá trị điện trở của dây. Giá trị điện trở không được vượt quá 250 Ohm (24Vdc).
– Kiểm tra giá trị mức cao và mức thấp cài trên PLC có giống với thông số cài trên cảm biến không.
5. Chế độ tự động cài đặt mức cao, mức thấp “AutoSet” báo lỗi
– Tăng độ nhạy.
– Cho cảm biến chạy trong khoảng thời gian lâu hơn (1 phút) và chạy lại “AutoSet”
– Tăng độ khuếch đại tín hiệu “WaveBoost” và chạy lại ‘AutoSet”.
– Cài thủ công mức cao và mức thấp cho cảm biến siêu âm đo mức.
Có thể bạn sẽ quan tâm: