Van giảm áp là gì?
Van giảm áp, còn được gọi là van điều áp hoặc theo tiếng Anh là “Pressure reducing valve”, là một thành phần của hệ thống van trong ngành công nghiệp. Chức năng của nó là giảm áp suất và ổn định áp suất đầu ra tại một mức được thiết lập, cần thiết cho hoạt động của hệ thống sản xuất. Áp suất sau khi qua van luôn thấp hơn so với áp suất trước khi vào van.
Các loại van giảm áp phổ biến nhất ở Ecozen
1. Van hơi nóng, khí nén
Lợi Ích Của Việc Sử Dụng Van Điều Áp Hơi Nóng:
Ứng Dụng Của Van Điều Áp Hơi Nóng:
Van giảm áp Adca
|
2. Van nước
Van chủ yếu được sử dụng trong hệ thống đường ống cấp nước công nghiệp và dân dụng. Van đóng vai trò làm giảm áp lực và giúp ổn định áp lực nước đầu ra, bảo vệ an toàn cho hệ thống đường ống cấp nước sau.
Van giảm áp nước Genebre
|
3. Van vi sinh
Van vi sinh chuyên dùng cho các ngành thực phẩm, dược phẩm…
Van giảm áp vi sinh Adca
|
|
Van giảm áp vi sinh Adca
|
4. Van Thủy lực, van chữa cháy
Van thủy lực, còn gọi là van điều áp thủy lực hoặc van điều chỉnh áp suất thủy lực, là một thiết bị quan trọng trong hệ thống đường ống. Chức năng chính của nó là giảm và duy trì áp suất đầu ra ổn định. Điều quan trọng là van này làm cho áp suất đầu ra luôn thấp hơn áp suất đầu vào. Hoạt động dựa trên nguyên lý tác động của dòng nước lên cơ cấu màng bên trên van, giúp điều chỉnh áp suất đầu ra một cách chính xác theo yêu cầu.
Van giảm áp chữa cháy Ayvaz
|
|
Van giảm áp thủy lực BKV
|
Hình ảnh thực tế của Van giảm áp Adca
Cách chọn van phù hợp nhất
1. Lưu ý cần thiết
– Lưu chất đi qua van? (Hơi nóng, khí nén, nước…)
– Áp suất đầu vào và đầu ra
– Lưu lượng đi qua (Lưu lượng lớn nhất, lưu lượng nhỏ nhất…)
– Vật liệu của van
– Chuẩn kết nối
2. Cách chọn van phù hợp
Có 2 phương pháp để chọn:
– Tính toán và lựa chọn theo hệ số KV
– Tra bảng lưu lượng của van
– Các giá trị Kv được tính theo các công thức được minh họa ở phần tiếp theo.
Kv đại diện cho lượng nước, tính bằng mét khối (m3) ở 15ºC, chảy qua van với áp suất giảm 1 bar, trong khoảng thời gian một giờ.
– Bảng lựa chọn có mặt trong bảng dữ liệu của một số thiết bị hoặc thay vào đó là Kvs van.
– Trong trường hợp giảm từ áp suất rất cao xuống áp suất thấp, có thể sử dụng giảm áp 2 cấp với 2 van nối tiếp
– 2 van có thể lắp song song trong trường hợp tải biến đổi lớn
3. Tính hệ số KV
Ví dụ 1: Tính toán hệ số Kv
Điều kiện hoạt động
Lưu chất: Nước
P1 ( Áp suất đầu vào) = 10 bar ( 11 bar áp suất tuyệt đối)
P2 ( Áp suất ngõ ra ) = 6 bar ( 7 bar áp suất tuyệt đối)
∆P= 11-7 = 4 bar
Q ( Lưu lượng ) = 13m3/h
d ( Tỉ trọng ) = 1000 kg/m3
Vật liệu yêu cầu : Thép không gỉ ( Inox)
Theo công thức trên, ta có:
Hệ số an toàn cho trường hợp này là 20 %
Kv= 6,5 + 20% = 7,8m3/h
Dựa vào bảng thông số của van PRV30SS ( cấu tạo bằng Inox) chúng ta có
Do đó, van PRV30SS DN40 phù hợp với ứng dụng này
Ví dụ 2: Tính toán bằng cách tra bảng lưu lượng của van, model PRV47 và RP45
Điều kiện hoạt động:
Lưu chất: Hơi bão hòa
P1 ( Áp suất đầu vào) = 12 bar
P2 ( Áp suất ngõ ra ) = 5 bar
Q ( Lưu lượng ) = 1200 kg/h
Vật liệu yêu cầu : Thép
Tra bảng lưu lượng của van PRV47
Van: Dựa vào bảng lưu lượng của
Van PRV47 có thể thấy van
PRV47 DN32 phù hợp với yêu cầu
Dãy lò xo điều chỉnh: Từ bảng dãy lò xo của van, chọn lò xo 1,5 – 5 bar
Tra bảng lưu lượng của van RP45
Q=1200 kg/h
Van:
Tỉ lệ áp suất vào/ra = ( 5+1)/ (12 + 1)= 0.46
Dựa vào bảng lưu lượng của van RP45 ta thấy
RP45 DN32 đáp ứng yêu cầu
Chọn actuator và dãy lò xo điều chỉnh
Dựa vào bảng tương ứng chúng ta thấy rằng.
Lò xo Nr. 60 và actuator A-21 đảm bảo áp suất.
Ngõ ra 3.9-5 bar.
4. Sơ đồ lắp đặt trạm van giảm áp trực tiếp – Van điều áp
Sơ đồ lắp đặt trạm van giảm áp trực tiếp_ACA
5. Hình ảnh thực tế lắp đặt van giảm áp
Có thể bạn sẽ quan tâm:
Cụm van giảm áp
Các loại van an toàn Ecozen phân phốiTìm hiểu Cách lựa chọn thay thế van giảm áp và cách lắp đặt đúng tiêu chuẩn https://diginexus.edu.vn/course/chuyen-de-10-van-giam-ap/